Đại Lý Ô Tô Honda An Khánh Mất Lòng Tin Với Khách Hàng Mua Xe .

Xe ô tô honda CRV

Khi các bác lựa chọn dòng xe ô tô Honda để sửa dụng . Với những trải nghiệm tồi tệ mua xe của tôi tại đại lý ô tô Hà Nội An Khánh . Tôi khuyên thật các bác , không nên mua xe tại đại lý ô tô honda an khánh . Đại lý có địa chỉ tại đường đại lộ thăng long, huyện hoài đức, thành phố hà nội . Để khỏi gặp những zắc zối không đáng có như tôi . Đại lý ô tô Hà Nội An Khánh bán xe không khác nào lừa đảo khách mua xe

Đại Lý Xe Ô Tô Honda
Đại Lý Xe Ô Tô Honda

Đánh giá từ khách hàng mua xe tại đại lý Honda An Khánh

Trải nghiệm lần đầu khi mua xe ô tô Honđa tại đại lý ô tô Honda An khánh đối với Em là một trải nghiệm tồi tệ . Em đăng ký mua xe ô tô Honda HRV tại đại lý An khánh – Hà Nội vào tháng giữa tháng 4/2022 ” đã ký hợp đồng và đặt tiền ” . Em chờ đợi khoảng 6 tới 7 tháng . Tới tận tháng 10/ 2022 thì đại lý mới thông báo có xe về . Lúc này đại lý có gọi Em lên và bắt ký hợp đồng mới . Đại lý Honda An Khánh – Hà Nội bắt buộc Em phải mua gói phụ kiện hơn 40 triệu ” 48 triệu ” đại lý mới giao xe . Em đã nộp vào hợp đồng mới tháng 10/ 2022 là 500 triệu . Em tìm hiểu và được biết phụ kiện bán giá đắt hơn giá thị trường rất nhiều . Em có hỏi đại lý thì đại lý không giải quyết, em có hỏi về hợp đồng ký tháng 4/2022 thì đại điện bên Honda An Khánh, Hà Nội trả lời rằng : không có trách nhiệm với hợp đồng của em , ” trong khi đại lý đang cầm tiền hợp đồng 4/2022 của em ” . Em có gọi tổng đài Honda Việt Nam thì khoảng vài ngày sau bên phòng quan hệ khách hàng của Honda có trả lời em rằng : ” Honda Việt Nam chỉ biết bán xe cho đại lý còn đại lý thích bán cho người dùng thế nào là việc của đại lý ” . Sau khi mua xe song em có mua ủng hộ 1 vài phụ kiện khác bên đại lý An khánh nhưng họ bán cho toàn đồ chẳng ra gì, mất tiền mất thời gian . Nói chung là 1 trải nghiệm tồi tệ . . .

 callnow

Về xe Em có một số đánh giá như sau theo cảm nhận trại nghiệm của em .

  • Xe có hình thức bên ngoài đẹp, nhìn bắt mắt
  • Nội thất bên trong xe sấu và khá đơn giản
  • Màn hình, camera, hệ thống âm thanh chất lượng kém, hình ảnh ko dõ nét, âm thanh nghe nhạc không hay
  • Xe phù hợp với bác nào dưới 1.7 mét vì trần xe thấp
  • Hàng ghế sau bị nhô cao ở giữa khi ngồi đủ 5 người thì không thoải mái, phù hợp ngồi 4 người
  • Công nghệ Honda sensing trang bị trên xe tương đối ổn, chưa được tuyệt đối như mong muốn
  • Lái xe cảm giác ổn định chưa thấy lỗi gì
  • Máy khoẻ tăng tốc nhanh
  • Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình
  • Độ ồn tương đối to ” đi vào đoạn đường nhám thì nó kêu to như thùng tôn “
  • Hệ thống đèn chiếu sáng thiết kế đẹp nhưng độ sáng kém, không được sáng, đi trời tối hoặc mưa khó quan sát
  • Hệ thống điều hoà trên xe cũng tương đối ổn, có nhiều lựa chọ chế độ cho người sử dụng
  • Bản RS ghế bọc da ” da cũng bình thường, không phải da cao cấp ” có đục lỗ thoát khí nhưng không có làm mát ghế
  • Anh chị khi mua xe nên tìm đại lý uy tín vì không phải đại lý nào cũng bắt mua phụ kiện . Chúc anh chị luôn vui vẻ và mua được chiếc xe như ý muốn  . . . .

Các mẫu xe ô tô Honda quý khách nên biết

Xe ô tô honda city :

Xe ô tô honda City
Xe ô tô honda City
Ngày 4/7, Honda Việt Nam ra mắt City 2023 tại Hà Nội. Mẫu sedan cỡ B thuộc bản nâng cấp, lắp ráp trong nước. City 2023 cạnh tranh với những đối thủ sedan cỡ B tại Việt Nam như Hyundai Accent, Toyota Vios, Mitsubishi Attrage, Mazda2, Nissan Almera, Kia Soluto.
Điểm nhấn của City 2023 nằm ở gói an toàn Honda Sensing là trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản. Những tính năng hỗ trợ như phanh giảm thiểu va chạm, đèn pha thích ứng tự động, kiểm soát hành trình thích ứng, hệ thống giảm thiểu chệch làn, hỗ trợ giữ làn, thông báo xe phía trước khởi hành.
So với bản cũ, ngoại thất không thay đổi nhiều, điểm khác biệt nằm ở lưới tản nhiệt thiết kế kiểu tổ ong, cản trước và cản sau tạo hình khuếch tán tăng độ khỏe khoắn. Bộ vành thiết kế mới thể thao hơn.
Khoang lái không đổi so với bản cũ, đồng hồ analog kết hợp màn hình màu 4,2 inch sau vô-lăng. Hệ thống thông tin giải trí với màn hình cảm ứng 8 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto. Các trang bị chỉ có trên bản RS và L, gồm điều hòa tự động một vùng, cửa gió điều hòa ghế sau, âm thanh 8 loa (bản G 4 loa), khởi động xe từ xa.
Honda giữ nguyên động cơ xăng 1.5 cho City mới, loại 4 xi-lanh dung tích 1,5 lít công suất 119 mã lực, mô-men xoắn cực đại 145 Nm. Hộp số vô cấp CVT. Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp theo công bố là 5,6 lít/100 km.
Theo kế hoạch, City 2023 sẽ có mặt tại các đại lý chính hãng trên toàn quốc từ ngày 8/7. Xe có 3 phiên bản, gồm G giá 559 triệu, L 589 triệu và RS giá 609 triệu đồng.
Ngoài mức giá trên, khách hàng phải chi thêm 5 triệu đồng cho màu đỏ. So với bản cũ, City 2023 tăng giá nhẹ từ 10-30 triệu đồng. Các đối thủ trong phân khúc (chỉ tính bản số tự động) như Accent giá 501-542 triệu, Vios 528-592 triệu, Attrage 465-490 triệu, Mazda 479-599 triệu, Almera 539-595 triệu, Soluto 469-489 triệu đồng.
Với những tính năng hàng đầu phân khúc như gói an toàn Honda Sensing, City 2023 sẽ tạo cuộc cạnh tranh mới về trang bị. Tuy giá cao nhất phân khúc, đổi lại City cho cảm giác lái hay cùng trang bị an toàn cao.

Xe ô tô Honda CiVic

Xe ô tô Honda Civic
Xe ô tô Honda Civic
Bảng giá Honda Civic 2022
Tại Việt Nam, Honda Civic 2022 được phân phân phối chính hãng 3 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
E 730 triệu VNĐ 839.937.000 VNĐ 825.337.000 VNĐ 813.637.000 VNĐ 806.337.000 VNĐ
G 770 triệu VNĐ 884.737.000 VNĐ 869.337.000 VNĐ 858.037.000 VNĐ 850.337.000 VNĐ
RS 870 triệu VNĐ 996.737.000 VNĐ 979.337.000 VNĐ 969.037.000 VNĐ 960.337.000 VNĐ
Mô tả / đánh giá chi tiết
Civic thế hệ thứ 11 thay đổi thiết kế, trang bị nhiều công nghệ cùng tính năng an toàn, bán ra 3 phiên bản, giá giảm so với bản cũ.
Ngày 16/2/2022, Honda Việt Nam ra mắt Civic thế hệ mới. Mẫu sedan cỡ C có giá giảm so với thế hệ cũ. Mức giảm nhiều nhất là 59 triệu cho bản RS, từ 929 triệu xuống 870 triệu đồng. Civic G giảm 19 triệu, từ 789 triệu xuống 770 triệu đồng. Trong khi bản thấp nhất, Civic E tăng một triệu, từ 729 triệu lên 730 triệu đồng.
Mẫu sedan cỡ C thế hệ mới của Honda cạnh tranh với những đối thủ đáng gờm như Kia K3, Toyota Altis, Mazda3, Hyundai Elantra, MG5. Sau khi giảm giá, Civic thế hệ mới vẫn cao nhất phân khúc, cụ thể như bảng sau.
Civic vẫn là xe có giá cao nhất phân khúc
Civic thế hệ thứ 11 thiết kế mới, thể thao hơn, nổi bật với đường gân mạnh mẽ, đầu xe dài và thấp, cột A đẩy về sau, diện tích phần kính lái mở rộng hơn. Đèn pha và đèn hậu LED kết nối với nhau bằng đường gân thân xe. Đèn hậu thiết kế mới, cánh gió và cản sau thể thao, ống xả kép chia đều mỗi bên. Vành 18 inch năm chấu kép.
Nội thất tối giản, tập trung vào người lái. Cụm đồng hồ điện tử 10,2 inch mới, tùy chọn hiển thị. Vô-lăng bọc da, tích hợp nhiều phím điều khiển và lẫy chuyển số. Màn hình cảm ứng 9 inch độ phân giải cao cho hệ thống thông tin giải trí, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay không dây. Điều hòa tự động hai vùng, cửa gió hàng ghế sau, khởi động xe từ xa. Hệ thống loa Bose 12 loa, sạc điện thoại không dây trên bản RS.
Ở thế hệ mới, hãng xe Nhật Bản trang bị cho Civic phần mềm kiểm soát xe thông qua ứng dụng Honda Connect, giúp theo dõi thông tin, tình trạng xe, tìm xe trong bãi đỗ, thiết lập giới hạn vùng tốc độ, bật đèn từ xa, lưu hành vi lái xe, lịch sử hành trình, nhắc lịch bảo dưỡng.
Lần đầu tiên, Civic thế hệ mới lắp hệ thống công nghệ hỗ trợ lái an toàn Honda Sensing, như phanh tự động giảm thiểu va chạm CMBS, đèn pha thích ứng tự động AHB, kiểm soát hành trình thích ứng gồm dải tốc độ thấp, thông báo xe phía trước khởi hành LCDN, cảnh báo chệch làn RDM, hỗ trợ giữ làn LKAS.
Những tính năng an toàn khác như phanh tay điện tử, camera lùi 3 góc, nhắc kiểm tra hàng ghế sau trước khi khởi hành, hỗ trợ đánh lái chủ động AHA, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, chế độ quan sát làn đường LaneWatch, cảnh báo buồn ngủ.
Civic thế hệ mới trang bị động cơ 1.5 I4 tăng áp, công suất 176 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 240 Nm từ 1.700 đến 4.500 vòng/phút. Hộp số CVT, dẫn động cầu trước. Xe có ba chế độ lái, Eco, Sport và Normal. Theo kết quả thử nghiệm của nhà sản xuất, Civic thế hệ mới tiêu thụ 6,35 lít/100 km đường hỗn hợp cho bản E, 5,98 lít/100 km với bản G và 6,52 lít/100 km bản RS.
Theo kế hoạch, Honda Civic thế hệ mới bán ra tại Việt Nam từ ngày 23/2. Xe có 5 màu lựa chọn, gồm trắng, xanh, xám, đỏ, đen.

Xe ô tô honda HRV

Xe Ô Tô Hrv Rs 2022
Xe Ô Tô Hrv Rs 2022
Bảng giá Honda HR-V 2022
Tại Việt Nam, Honda HR-V 2022 được phân phân phối chính hãng 3 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
G 699 triệu VNĐ 805.217.000 VNĐ 791.237.000 VNĐ 779.227.000 VNĐ 772.237.000 VNĐ
L 826 triệu VNĐ 947.457.000 VNĐ 930.937.000 VNĐ 920.197.000 VNĐ 911.937.000 VNĐ
RS 871 triệu VNĐ 997.857.000 VNĐ 980.437.000 VNĐ 970.147.000 VNĐ 961.437.000 VNĐ
Mô tả / đánh giá chi tiết
HR-V sở hữu thiết kế mới nhưng vẫn giữ yếu tố thể thao, đồng thời bổ sung thêm gói an toàn chủ động Honda Sensing, tính năng quản lý xe qua ứng dụng thông minh.
1. Ngoại thất
1.1. Kích thước, trọng lượng
Kích thước của HR-V thế hệ mới không thay đổi nhiều, xe dài 4.385 mm, rộng 1.790 mm, cao 1.590 mm. So với phiên bản cũ xe tăng 51 mm chiều dài và 18 mm chiều rộng, khoảng sáng gầm của xe cũng tăng thêm 11 mm lên mức 181 mm. Tuy nhiên trục cơ sở của xe vẫn được giữ nguyên ở mức 2.610 mm.
Honda HR-V sở hữu kích thước ấn tượng trong phân khúc CUV hạng B
So với các mẫu xe trong cùng phân khúc CUV hạng B như MG ZS, Hyundai Kona, Ford EcoSport, Mazda CX-3… HR-V sở hữu kích thước tổng thể và trục cơ sở lớn hơn đáng kể, điều này giúp xe bề thế và có một không gian bên trong rộng rãi, thoải mái.
Trọng lượng xe là 1.363 kg và trọng lượng toàn tải ở mức 1.830 kg. Dù cho HR-V sở hữu trọng lượng nặng nhất trong phân khúc, nhưng do sử dụng khối động cơ mạnh mẽ lên tới 174 mã lực nên HR-V vẫn sở hữu tỷ số công suất trên trọng lượng ở mức thấp.
1.2. Khung gầm, hệ thống treo
Hệ thống treo trên Honda HR-V giúp chiếc xe di chuyển thoải mái và êm ái trên các cung đường phố
Mẫu CUV hạng B của Honda sở hữu khung gầm liền khối đi cùng hệ thống treo trước kiểu Macpherson và treo sau kiểu giằng xoắn. Đây là hệ thống treo khá phổ biến trên các mẫu xe đô thị hạng A và B, thậm chí một số mẫu xe hạng C như: Kia K3, Mazda 3, MG 5… vẫn sử dụng.
Xe được trang bị đầy đủ hệ thống phanh đĩa cả trước và sau, không thua kém so với các mẫu xe trong cùng phân khúc.
1.3. Đầu xe
Thiết kế của HR-V là một cuộc lột xác hoàn toàn, những đường nét bo tròn ở bản tiền nhiệm nhường chỗ cho lối tạo hình hình khối, nam tính hơn trên HR-V thế hệ thứ 3.. Ngoại thất của xe thể hiện sự hiện đại, trẻ trung không thua kém các đối thủ Kia Seltos hay Hyundai Creta.
Thiết kế đầu xe của Honda HR-V rất trẻ trung, hiện đại và có tính thẩm mỹ cao
Các chi tiết ở đầu xe được thiết kế mới hoàn toàn. Mặt ca-lăng sẽ không còn những thanh ngang to bản mà thay vào đó là lưới tản nhiệt lục giác được thiết kế nổi khối 3D tạo hiệu ứng tương lai, như cách làm của nhiều hãng hiện nay. Cụm đèn pha được làm dẹt hơn so với phiên bản cũ, sử dụng toàn bộ bóng LED thích ứng tự động và chia các khoang đèn.
Đèn sương mù cũng là dải đèn LED được thiết kế ẩn trong phần cản trước được sơn đen bóng rất hiện đại. Những thay đổi về thiết kế của HR-V có thể khiến các khách hàng trung thành của Honda có phần ngạc nhiên và lạ lẫm. Không còn là những thiết kế an toàn và “thực dụng” nữa, thay vào đó là một phong cách hiện đại, đề cao tính thẩm mỹ giống như các mẫu xe tới từ Hàn Quốc.
1.4. Thân xe
Thân xe được làm khá trường với nhiều các đường thẳng
Nhìn từ phía thân xe, đã có một sự thay đổi khá rõ ràng so với phiên bản cũ. Nóc xe được làm theo đường thẳng, trường dáng hơn so với phiên bản cũ. Trên cửa xe có đường gân dập nổi kéo dài khỏe khoắn kết hợp với ốp babule cánh cửa màu đen vô cùng ấn tượng. Hốc bánh xe cũng được trang bị vè cua lốp ốp nhựa đen đồng bộ với thiết kế.
Gương chiếu hậu được đặt trên cánh cửa, giúp tăng tầm nhìn cho tài xế, với đầy đủ tính năng: Gập điện, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ. Tay nắm cửa phía trước sơn cùng màu thân xe và có nút bấm thông minh, tay nắm sau vẫn được giấu trong viền kính, ngay trước trụ C.
1.5. Đuôi xe
Honda HR-V sở hữu phần đuôi được thiết kế theo phong cách tương lai
Phần đuôi xe gây được nhiều ấn tượng hơn cả với lối thiết kế thể thao và rất tương lai. Đèn hậu LED hiệu ứng 3D kèm dải màu nối với nhau thông qua logo Honda theo xu hướng thiết kế hiện đại được nhiều hãng xe ứng dụng gần đây. Cản sau sơn đen bóng với kiểu dáng năng động đi kèm với ống xả kép rất thể thao.
Xe cũng được trang bị đầy đủ ăng ten vây cá mập, cánh lướt gió, camera lùi và cánh lướt gió trên cao ở phần đuôi. Điểm đáng tiếc duy nhất là Honda không trang bị cảm biến đỗ xe phía sau dù là ở phiên bản RS.
1.6. Mâm, lốp
Honda HR-V phiên bản L được sử dụng la-zăng 6 chấu kích thước 17 inch đi cùng cỡ lốp 215/60R17. Còn phiên bản RS thì sử dụng La-zăng đa chấu 18 inch cùng cỡ lốp 255/50R18. Điểm chung giữa hai phiên bản là đều sơn đen La-zăng để phù hợp với thiết kế thể thao của xe.
2. Nội thất
2.1. Khoang lái
Tương tự thiết kế bên ngoài, khoang lái của Honda HR-V 2022 lột xác, khá giống với thiết kế khoang lái của Civic thế hệ mới. Bảng Taplo được làm theo dạng phẳng với nhiều đường nét kẻ ngang, kết hợp giữa 2 chất liệu nhựa và da.
Khoang lái được thiết kế phẳng, đơn giản nhưng đầy đủ tiện nghi
Vô lăng 3 chấu bọc da trợ lực điện, có thể điều chỉnh 4 hướng và có đầy đủ các nút chỉnh âm lượng, chuyển bài, đàm thoại rảnh tay, Adaptive Cruise Control… Phía sau là một bảng đồng hồ hỗ trợ lái dạng Digital sắc nét với kích thước 7 inch. Lấy chuyển số ở cổ Vô-lăng xuất hiện trên cả 2 phiên bản L và RS.
Chính giữa Taplo là 1 màn hình cảm ứng có kích thước 8 inch được đặt nổi, có thể kết nối qua USB, Bluetooth, Apple CarPlay và Android Auto. Phía dưới là cụm núm xoay chỉnh điều hòa được làm theo phong cách hiện đại giống như trên các mẫu xe khác của Honda là City, Civic hay CR-V. Cả hai bản đều có bệ tỳ tay và cửa gió điều hoà cho hai hàng ghế. Bên cạnh đó là cổng sạc USB, một cho hàng ghế trước và hai cho hàng sau. Tuy nhiên, bản L có điều hoà tự động một vùng; trong khi bản RS là điều hòa tự động hai vùng.
Khoang lái được bố trí đầy đủ các nút bấm hỗ trợ cho người lái
Khu vực cần số được ốp nhựa đen bóng và có đường viền nhôm sáng nối liền với Táp-lô. Các nút bấm hỗ trợ lái như: Phanh tay điện tử, Giữ phanh tự động, Cần gạt đổi chế độ lái… được bố trí rất thuận tiện.
2.2. Hệ thống ghế
Cả hai phiên bản của HR-V đều được trang bị ghế da, tuy nhiên trên bản L thì sẽ bị cắt tính năng chỉnh điện 8 hướng ở ghế lái; ngoài ra chỉ khâu da ghế cũng là điểm khác biệt của 2 phiên bản.
Khoảng các giữa các hàng ghế vô cùng rộng rãi và thoải mái
Không gian ngồi rộng rãi đã là “đặc sản” của các mẫu xe đến từ nhà Honda tiếp tục có mặt trên HR-V. Thậm chí, hàng ghế trước còn có thể trượt lên xuống để chia sẻ không gian cho hàng ghế sau. Điều này giúp cho tất cả các hàng khách trên xe đều có thể ngồi thoải mái nhất cho mọi chuyến đi. Hàng ghế sau cũng được trang bị bề tỳ tay kiêm hộc để cốc, ngoài ra, khi cần thiết thì có thể gập phẳng để tạo một không gian chứa đồ lớn hơn.
2.3. Công nghệ hiện đại
HR-V thế hệ mới lần đầu tiên được tích hợp ứng dụng Honda Connect trên điện thoại thông minh. Đây là hệ thống gồm một thiết bị gắn trong xe (có esim), chức năng cập nhật, ghi nhận, lưu trữ và truyền dữ liệu ra bên ngoài thông qua sóng di động.
Đại diện hãng Nhật tại Việt Nam cho biết, tương tự Civic mới, Honda Connect trên HR-V có thể giúp người dùng quản lý xe dễ dàng hơn. Hệ thống này bao gồm tính năng tự động phát hiện, thông báo va chạm và cảnh báo giới hạn tốc độ. Các tính năng điều khiển từ xa gồm: khởi động, bật điều hòa, bật đèn, mở và khóa xe… Quản lý xe thông qua smartphone, người dùng có thể theo dõi quãng đường di chuyển, cập nhật lịch bảo dưỡng, quản lý mức tiêu thụ nhiên liệu, tìm xe.
2.4. Các tiện nghi khác
Ngoài ra, trên Honda HR-V còn sở hữu một số tiện nghi khác như: Gương chống chói tự động, Cửa kính chỉnh điện ở ghế lái, Cửa gió cho hàng ghế sau, Hệ thống âm thanh 8 loa trên bản RS và 6 loa trên bản L, Núm xoay điều chỉnh cửa gió…
Núm xoay có khả năng điều chỉnh hướng gió trên Honda HR-V
Một điểm đáng chú ý ở thế hệ mới của HR-V là hãng đã làm nhiều thứ để nâng cao khả năng cách âm của xe như thêm vật liệu cách âm (gồm cả phun bọt cách âm khung xe), thêm các tấm lót, cấu trúc lại khung xe, cải thiện tiếng ồn ở cả tần số cao, trung và thấp. Tiếng ồn từ khoang động cơ cũng được cải thiện bằng cách sử dụng cần chịu xoắn tinh chỉnh hình dáng.
3. Động cơ và hộp số
Không còn sử dụng loại động cơ dung tích 1.8 lít như trên phiên bản tiền nhiệm. Cả hai bản của Honda HR-V mới đều dùng động cơ tăng áp dung tích 1.5 lít tương tự Civic và CR-V nhưng công suất thấp hơn, ở mức 174 mã lực, mô-men xoắn cực đại 240 Nm. Hộp số CVT với mức tiêu hao nhiên liệu đường hỗn hợp khoảng 6,7 lít/100 km.
Động cơ xe đi kèm ba chế độ lái: tiêu chuẩn, tiết kiệm (Eco) và thể thao (Sport).
4. Trang bị an toàn
Mẫu CUV hạng B của Honda sở hữu một danh sách dài các trang bị an toàn hiện đại
Honda HR-V ghi điểm mạnh với khách hàng với gói công nghệ an toàn chủ động Honda Sensing với các tính năng: Phanh giảm thiểu va chạm, Đèn pha tự động thích ứng, Kiểm soát hành trình thích ứng, Cảnh báo lệch/hỗ trợ giữ làn, Cảnh báo xe phía trước khởi hành được trang bị trên cả 2 phiên bản L và RS. Riêng bản RS sẽ có thêm Camera quan sát làn đường, Hệ thống lái tỷ số biến thiên và Túi khí rèm ở hai bên.
Ngoài ra các trang bị an toàn thụ động như: Chống bó cứng phanh (ABS), Hỗ trợ phanh khẩn cân (BA), Cân bằng điện tử, Kiểm soát lực kéo, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc… vẫn được giữ nguyên giống như trên phiên bản cũ.

Xe ô tô Honda BRV

Xe ô tô honda BRV
Xe ô tô honda BRV
Bảng giá Honda BR-V 2023
Tại Việt Nam, Honda BR-V 2023 được phân phân phối chính hãng 2 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
G 661 triệu VNĐ 763.014.000 VNĐ 749.794.000 VNĐ 737.404.000 VNĐ 730.794.000 VNĐ
L 705 triệu VNĐ 812.294.000 VNĐ 798.194.000 VNĐ 786.244.000 VNĐ 779.194.000 VNĐ
Mô tả / đánh giá chi tiết
Honda BR-V – mẫu MPV nhập khẩu chính hãng từ Indonesia. Xe bán ra 2 phiên bản: G và L. Trong phân khúc MPV phổ thông ở thị trường Việt Nam, BR-V cạnh tranh với các đối thủ sừng sỏ như Mitsubishi Xpander, Toyota Veloz, Hyundai Stargazer.
Giá bán cụ thể các phiên bản của Honda BR-V gồm bản G giá 661 triệu đồng và bản L giá 705 triệu. Riêng màu trắng ngọc trai cộng thêm 5 triệu trên cả hai bản.
1. Ngoại thất
1.1. Kích thước, trọng lượng
Mẫu xe Honda BR-V sở hữu kích thước tổng thể: dài 4.490 mm, rộng 1.780 mm, cao 1.685 mm và chiều dài cơ sở 2.700 mm. So với đối thủ trong phân khúc, kích thước BR-V tương đương với Mitsubishi Xpander. BR-V nhỉnh hơn về chiều rộng, trong khi Xpander hơn về chiều dài và trục cơ sở.
Honda BR-V có kích thước nhỉnh hơn so với các đối thủ cùng phân khúc MPV cỡ nhỏ
Trọng lượng của Honda BR-V cũng có phần nhỉnh hơn so với các đối thủ như Avanza Premio, Veloz Cross, Ertiga và gần tương đương với Xpander hay Carens. Điều này mang tới cảm giác đầm chắc khi cầm lái trên cao tốc và xa lộ.
1.2. Khung gầm, hệ thống treo
Giống nhiều các mẫu xe đối thủ trong phân khúc, Honda BR-V sử dụng khung gầm liền khối unibody đi cùng hệ thống treo trước MacPherson và treo sau dạng dầm xoắn. Đây là hệ thống treo rất phù hợp để đi trong đô thị nhờ vào đem lại sự êm ái, nhẹ nhàng. Các mẫu xe hạng A hay hạng B như Creta, Morning, Accent, CX-3… cũng đều sử dụng hệ thống treo này.
1.3. Đầu xe
Thiết kế đầu xe của Honda BR-V mang tới cảm giác thể thao và khá hiện đại. Mặt ca-lăng thiết kế đặc trưng Honda với logo chữ H cỡ lớn ở chính giữa cùng thanh ngang được làm theo kiểu đôi cánh, kéo dài ra phía cụm đèn. Phần lưới tản nhiệt được thiết kế lại và lớn hơn so với thế hệ trước đó.
Thiết kế đầu xe của Honda BR-V toát lên vẻ hiện đại và thể thao
Hệ thống đèn trên BR-V sử dụng công nghệ LED tích hợp đèn ban ngày kiểu chữ L ngược. Tuy nhiên đèn chiếu sáng sẽ chỉ có chóa phản xạ thông thường chứ không có Projector. Đèn sương mù LED là trang bị sẽ chỉ có trên bản L.
Honda BR-V sử dụng hệ thống đèn pha Full-LED xếp tầng
Cản trước hầm hố, hốc gió hai bên với khung hình chữ L, tích hợp đèn sương mù projector thay cho đèn LED trên bản concept. Hơi đáng tiếc là không có bất cứ cảm biến nào ở đầu xe do BR-V được trang bị cụm Honda Sensing gắn ở phần kính.
1.4. Thân xe
Hai bên thân BR-V dập nổi với đường gân cơ bắp kéo dài từ đèn pha đến đèn hậu. Gương xe được đặt ở góc chữ A thay vì ở cánh cửa giống như: Veloz, Xpander hay Avanza. Trên gương vẫn có đủ các tính năng gập điện, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ.
Honda BR-V gây ấn tượng với đường gân dập nổi khỏe khoắn kéo dài từ đầu xe xuống đuôi
Tay nắm cửa được mạ crom sử dụng nút bấm mở cửa kết hợp với chìa khóa thông minh. Thanh giá nóc và nẹp sườn xe được sơn bạc, tạo thêm điểm nhấn ấn tượng, thể thao cho Honda BR-V.
1.5. Đuôi xe
Thiết kế phần đuôi của BR-V khá hài hòa nhưng có phần “nhàm chán” hơn so với đầu xe
Phần đuôi xe của BR-V được bố trí khá hài hòa. Cụm đèn hậu LED thiết kế mới, gần giống với mẫu xe Honda CR-V. Cản sau kiểu dáng đơn giản, đèn định vị đặt ngang thay vì đặt dọc như N7X Concept.
Cụm đèn hậu LED trên BR-V – Mẫu MPV cỡ nhỏ tới từ nhà Honda
Cửa khoang hành lý mở cơ, dung tích để đồ lên tới 244 lít và có thể gập hàng ghế thứ 2 và 3 để tăng thêm không gian. Xe trang bị đầy đủ ăng-ten vây cá mập, đèn phanh trên cao và camera lùi. Điểm trừ duy nhất có lẽ đến từ việc Honda không trang bị cho BR-V bất cứ cảm biến đỗ xe phía sau nào.
1.6. Mâm, lốp
Bộ mâm đa chấu phay xước và sơn 2 tông màu
Vành xe đa chấu được làm với họa tiết mới, sơn hai tông màu. La-zăng có kích thước 17 inch đi cùng với bộ lốp với thông số 215/55R17.
2. Nội thất
2.1. Khoang lái
Nhìn vào khoang nội thất của Honda BR-V có thể thấy hãng xe Nhật Bản đã rất đầu tư vào phần thiết kế. Các chi tiết được bố trí gọn gàng, đẹp mắt và vô cùng thuận tiện. Rất nhiều chi tiết sử dụng chất liệu da, nhôm sáng, nhựa bóng… mang tới cảm giác khá sang trọng.
Khoang lái của Honda BR-V gây được ấn tượng bởi vẻ sang trọng từ các chất liệu da
Vô lăng 3 chấu bọc da được thiết kế khá đẹp mắt và tích hợp đầy đủ các nút bấm: Điều chỉnh Menu, Tăng giảm âm lượng, Đàm thoại rảnh tay, Cruise Control… Lẫy chuyển số sau vô lăng sẽ chỉ có ở phiên bản L. Phía sau là cụm đồng hồ với 2 Analog cùng 1 màn hình thông tin TFT 4,2 inch.
Màn hình giải trí cảm ứng có thể là điểm trừ khi so với các đối thủ trong phân khúc
Chính giữa là màn hình cảm ứng giải trí 7 inch có kết nối Apple CarPlay và Android Auto. Đây có thể coi là một điểm thua thiệt so với nhiều mẫu xe cùng phân khúc, khi mà các đối thủ đều có màn hình lớn hơn, thậm chí XL7 còn được trang bị màn hình 10 inch. Cụm nút điều chỉnh điều hòa được bố trí khá gọn gàng và thuận tiện. Hệ thống điều hòa tự động một vùng sẽ có trên bản L, trong khi bản G dùng điều hòa cơ và đều có cửa gió cho hàng ghế sau trên trần xe.
Cần số được làm khá đơn giản và có phần “kém nổi bật”
Khu vực cần số được bố trí đơn giản và có phần kém “nổi bật hơn” so với các đối thủ. Cần số dạng lên thẳng, có trang bị khay để cốc, cổng sạc USB, cổng sạc 12v và bệ tỳ tay cho người lái. Xe vẫn sử dụng phanh tay cơ thay vì phanh tay điện tử như trên Xpander hay Veloz Cross.
2.2. Hệ thống ghế
Honda BR-V gây được ấn tượng mạnh bởi sự rộng rãi giữa các hàng ghế
Khoang nội thất của BR-V được thiết kế 3 hàng ghế với 7 chỗ ngồi. Ghế da sẽ chỉ có ở bản L, còn bản G sẽ sử dụng ghế bọc nỉ. Khoảng cách giữa các hàng ghế khá lớn, thậm chí hàng ghế thứ 2 có thể trượt lên xuống để tăng thêm không gian cho hàng ghế cuối khi cần. Kiểu bố trí này giúp đem lại sự rộng rãi, thoải mái cần thiết cho mọi hành khách trong các chuyến đi dài.
Các hàng ghế sau có thể gập phẳng trong trường hợp cần thêm không gian để đồ
Về trang bị thì, Honda vẫn trang bị đầy đủ các khay để cốc, cửa gió điều hòa… ở cả hai phiên bản. Riêng một điểm khác biệt là bệ tỳ tay hàng ghế thứ hai sẽ chỉ có ở bản L. Cả Một ưu điểm nữa là hàng ghế thứ hai có thể gập phẳng theo tỷ lệ lần lượt là 60:40 và 50:50 khi cần không gian để đồ lớn hơn.
2.3. Chi tiết nội thất khác
Ngoài các trang bị kể trên, một vài tiện nghi khác có thể kể đến như: Hệ thống âm thanh 6 loa (bản L) và 4 loa (bản G), Cổng sạc 12V cho cả 3 hàng ghế, Tính năng khởi động xe từ xa (bản L)…
3. Động cơ và hộp số
Honda BR-V sở hữu khối động cơ mạnh mẽ nhất trong phân khúc MPV cỡ nhỏ
Honda BR-V dùng động cơ xăng 1.5 i-VTEC tương tự Honda City. Cỗ máy 4 xi-lanh thẳng hàng sản sinh công suất 119 mã lực tại 6.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 145 Nm tại 4.300 vòng/phút. Đi cùng với đó là hộp số vô cấp CVT, dẫn động một cầu.
Theo công bố, mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị 7,6 lít/100 km, trên cao tốc 5,6 lít/100 km và hỗn hợp 6,4 lít/100 km.
4. Trang bị an toàn
Hãng xe Nhật Bản trang bị cho BR-V gói an toàn Honda Sensing trên cả hai bản. Các tính năng của gói gồm phanh tự động giảm thiểu va chạm, đèn pha thích ứng tự động, kiểm soát hành trình thích ứng gồm dải tốc độ thấp, thông báo xe phía trước khởi hành, hỗ trợ giữ làn.
So với các đối thủ, Honda BR-V dẫn đầu về trang bị an toàn
Bản L có thêm thêm camera hỗ trợ quan sát làn đường và trang bị 6 túi khí, trong khi bản G chỉ có 4 túi khí. Trang bị an toàn khác như phanh ABS/EBD/BA, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, camera lùi.

Xe ô tô Honda CRV

Xe ô tô honda CRV
Xe ô tô honda CRV
Bảng giá Honda CR-V 2024
Tại Việt Nam, Honda CR-V 2024 được phân phân phối chính hãng 4 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
G 1 tỷ 109 triệu VNĐ 1.198.234.000 VNĐ 1.187.144.000 VNĐ 1.173.689.000 VNĐ 1.168.144.000 VNĐ
L 1 tỷ 159 triệu VNĐ 1.251.234.000 VNĐ 1.239.644.000 VNĐ 1.226.439.000 VNĐ 1.220.644.000 VNĐ
e:HEV RS 1 tỷ 259 triệu VNĐ 1.356.877.000 VNĐ 1.344.287.000 VNĐ 1.331.582.000 VNĐ 1.325.287.000 VNĐ
L AWD 1 tỷ 310 triệu VNĐ 1.411.294.000 VNĐ 1.398.194.000 VNĐ 1.385.744.000 VNĐ 1.379.194.000 VNĐ
Mô tả / đánh giá chi tiết
Ngày 25/10, Honda ra mắt CR-V thế hệ mới tại Việt Nam với những thay đổi toàn diện từ thiết kế tới công nghệ, tiện nghi và truyền động. Hai điểm đáng chú ý nhất là sự xuất hiện của bản dẫn động bốn bánh AWD và bản hybrid. Các phiên bản máy xăng vẫn lắp ráp tại Việt Nam, cấu hình 5+2, trong khi bản hybrid nhập khẩu Thái Lan, cấu hình chỉ 5 chỗ.
Honda Việt Nam giải thích phiên bản hybrid chỉ 5 chỗ vì đề cao tính thể thao, nếu thêm ghế, chở thêm người làm tăng trọng lượng có thể dẫn tới giảm khả năng vận hành thể thao, linh hoạt. Nếu doanh số bản hybrid tốt, hãng mới nghĩ tới chuyện lắp ráp trong nước phiên bản này.
Ngoại thất
Tương tự HR-V, đàn anh CR-V ở thế hệ mới chuyển sang phong cách thanh lịch hơn và có phần sang trọng hơn so với đời trước. Lưới tản nhiệt lục giác là điểm nhấn ở đầu xe. Xe trang bị cụm đèn pha LED với công nghệ thích ứng, chủ động điều chính chùm sáng xa/gần, tích hợp đèn ban ngày LED và thiết kế liền mạch với lưới tản nhiệt. Đèn hậu LED kiểu dáng mới điệu đà, cho đuôi xe thon gọn hơn.
CR-V 2024 dài hơn 68 mm, rộng hơn 11 mm và chiều cao nhỉnh hơn 10 mm so với CR-V thế hệ cũ. Chiều dài cơ sở nhỉnh hơn 40 mm, nhờ đó hàng ghế sau thêm chỗ để chân.
Nội thất
Khoang lái của CR-V 2024 thừa hưởng từ người anh em Civic thế hệ mới. Mẫu xe gầm cao cỡ C của Honda lắp màn hình kỹ thuật số 10,2 inch sau vô-lăng, trong khi 2 bản thấp G và L lắp màn TFT 7 inch. Màn hình cảm ứng giải trí 9 inch ở 3 bản cao và màn 7 inch trên bản G. Hỗ trợ kết nối Apple CarPlay không dây và Android Auto.
Hệ thống điều hòa tự động 2 vùng, cửa gió cho hàng ghế sau. Hàng ghế trước chỉnh điện, ghế lái thêm nhớ vị trí. Hàng ghế 2 gập 60:40, hàng 3 gập 50:50. Cửa sổ trời toàn cảnh có trên bản hybrid và AWD.
Honda ứng dụng nhiều trang bị tiện nghi cho CR-V 2024, như khởi động xe từ xa, phanh tay điện tử, hỗ trợ giữ phanh tự động.
Động cơ và dẫn động
CR-V thế hệ mới có hai lựa chọn động cơ, gồm máy xăng 1.5 tăng áp tương tự thế hệ cĩu và e:HEV 2.0 hybrid. Bản máy xăng 1.5 tăng áp công suất 188 mã lực, mô-men xoắn cực đại 240 Nm, tức sức mạnh không thay đổi. Hộp số CVT, tùy chọn dẫn động một cầu hoặc hai cầu.
Như vậy, bản dẫn động 4 bánh AWD sẽ cho khả năng kéo tốt hơn ở những địa hình xấu, tuy vậy trọng lượng tăng 86 kg, trong khi sức mạnh không đổi.
Bản xăng 2.0 Hybrid i-MMD, gồm động cơ xăng 2.0 (146 mã lực, mô-men xoắn 183 Nm) kết hợp với hai môtơ điện (công suất 181 mã lực, mô-men xoắn 335 Nm). Cả hai kết hợp cho tổng công suất 204 mã lực. Nuôi môtơ điện bằng pin lithium-ion. Hộp số e-CVT, dẫn động một cầu FWD.
Hybrid trên CR-V là loại kết hợp của nối tiếp và song song. Khi xe dừng hoặc chạy ở tốc độ thấp, chỉ môtơ điện hoạt động. Khi tải cao, động cơ xăng sẽ hoạt động nhưng không phải dẫn động xe, mà để chạy máy phát điện, cung cấp điện cho môtơ hoặc để sạc pin. Cách làm này là kiểu hybrid nối tiếp, tương tự như trên dòng Nissan Kicks. Khi xe chạy ở tốc độ cao, điều kiện tải thấp, lúc này động cơ xăng sẽ dẫn động chính, và môtơ bổ sung, đây lại là nguyên lý hoạt động của hybrid song song.
Công nghệ an toàn
Hãng xe Nhật Bản trang bị cho CR-V thế hệ mới hệ thống Honda Sensing, gồm đèn pha Auto High-Beam, cảnh báo xe phía trước khởi hành, phanh tự động giảm thiểu va chạm, hỗ trợ giữ làn, cảnh báo chệch làn, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, camera quan sát điểm mù LaneWatch. Điều khiển hành trình thích ứng. Camera 360 trên 2 bản cao nhất. Cảm biến trước/sau, cảnh báo điểm mù, cảnh báo áp suất lốp, cảnh báo buồn ngủ.
Việt Nam là quốc gia thứ ba trong khu vực Đông Nam Á giới thiệu CR-V thế hệ mới, sau Thái Lan và Indonesia.
Giá
Trong phân khúc xe gầm cao cỡ C tại Việt Nam, Honda CR-V cạnh tranh với những đối thủ đáng gờm, như Mazda CX-5 (giá 749-999 triệu), Hyundai Tucson (giá 769-899 triệu), Kia Sportage (giá 859 triệu-1,029 tỷ), Mitsubishi Outlander (giá 825-950 triệu), Ford Territory (giá 822-935 triệu đồng).
Với cách đặt giá này, phiên bản G và L vẫn sẽ là nguồn chính đem lại doanh số cho CR-V, trong khi bản L AWD và hybrid chỉ là thêm thắt, cho những người thích trải nghiệm hoặc cần sức kéo để đi đa dạng địa hình.

Rate this post
Địa Chỉ Tại Hà Nội - Điện Thoại : 0986 611 024
Cơ sở 1: 68 Cầu Giấy 
Cơ sở 2: 124 Âu Cơ,Tây Hồ
Cơ sở 3: 79 Lý Nam Đế, Hoàn Kiếm
Cơ sở 4: 145 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên
Cơ sở 5: Ngã 4 Nam Hồng, Đông Anh
Cơ Sở 6 : 256 Thạch Bàn, Gia Lâm
Cơ sở 7: 187 Tam Trinh, Hoàng Mai
Cơ sở 8: 1127 Gải Phóng, Hoàng Mai
Cơ sở 9 : K9 Bách Khoa, Hai Bà Trưng
Cơ sở 10 : 165 Thái Hà, Đống Đa
Cơ sở 11 : 129 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân
Cơ sở 12 : 278 Quang Trung, Hà Đông
Cơ sở 13 : 23 Tố Hữu, Hà Đông
Cơ sở 14 : 165 Trung Kính, Cầu Giấy
Cơ sở 15 : 318 Cầu Dậu, Linh Đàm
Cơ sở 16 : 328 Ngọc Hồi, Thanh Trì
Cơ sở 17 : 167 Cầu Diễn, Từ Liêm
Cơ sở 18 : Lê Trọng Tấn, An Khách, Hoài Đức
Địa Chỉ Tại Sài Gòn và TPHCM - ĐT : 0986 611 024

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *